THÔNG BÁO TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2025-2026 

15/04/2025

Căn cứ Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh);

Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-SGDĐT ngày 14/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định về việc giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026;

Căn cứ Công văn số 988/SGDĐT-QLCL, GDHN-GDTX ngày 14/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định về việc hướng dẫn công tác tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026;

Căn cứ tình hình thực tế của Trường THPT Trần Cao Vân năm học 2025-2026;

Trường THPT Trần Cao Vân Thông báo tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026, cụ thể như sau:

1. Phương án và đối tượng tuyển sinh

– Phương án: Thi tuyển theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định.

– Đối tượng tuyển sinh: Là học sinh đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trên địa bàn tuyển sinh.

2. Độ tuổi tuyển sinh

– Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS trong năm học liền kề với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10: Thực hiện theo Điều 33 của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020.

– Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THCS ở những năm trước: Tuổi của học sinh vào học lớp 10 được phép cao hơn không quá 2 tuổi so với tuổi quy định.

3. Chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh

– Chỉ tiêu: 360.

– Địa bàn tuyển sinh: Là học sinh đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS thuộc thành phố Quy Nhơn (trừ THCS Phước Mỹ, THCS Bùi Thị Xuân, THCS Trần Quang Diệu, TH-THCS&THPT iSchool Quy Nhơn, THCS Nhơn Bình, THCS Nhơn Phú).

4. Thời gian tuyển sinh

a) Đăng ký dự thi: Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 theo hình thức thi tuyển đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://binhdinh.tsdc.vnedu.vn.

b) Thời gian đăng ký dự thi trực tuyến: Thực hiện đăng ký dự thi chính thức vào lớp 10 trên hệ thống: Từ 07 giờ 00 ngày 16/5/2025 đến 17 giờ 00 ngày 19/5/2025.

Sau thời gian này, Sở GDĐT sẽ khóa hệ thống đăng ký dự thi để tiến hành các công việc tiếp theo.

c) Lịch thi:

NgàyBuổi Môn thiThời gian làm bàiGiờ bắt đầu làm bàiGiờ thu bài
03/6/2025Sáng– 7 giờ 30: Họp toàn thể thành viên làm công tác coi thi tại Hội đồng coi thi.
– 9 giờ 00: thí sinh đến phòng thi làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi.
04/6/2025Sáng Ngữ văn120 phút8 giờ 0010 giờ 00
ChiềuTiếng Anh 60 phút14 giờ 0015 giờ 00
05/6/2025Sáng Toán120 phút8 giờ 0010 giờ 00
ChiềuMôn chuyên 150 phút14 giờ 0016 giờ 30

5. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài, điểm bài thi, cách xét tuyển

a) Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài, điểm bài thi

– Môn thi, hình thức thi:

Thi viết ba môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

– Thời gian làm bài thi:

+ Môn Ngữ văn, môn Toán: 120 phút/môn thi.

+ Môn Tiếng Anh: 60 phút.

– Điểm bài thi: Điểm bài thi được cho theo thang điểm 10, làm tròn số đến hai chữ số thập phân.

b) Cách xét tuyển

– Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi và không có bài thi 0 (không) điểm.

– Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:

ĐXT = Tổng điểm 3 bài thi Ngữ văn, Toán, môn thi/bài thi thứ ba + điểm ưu tiên (nếu có) + điểm khuyến khích (nếu có).

– Cách xét tuyển:

+ Căn cứ Điểm xét tuyển, căn cứ nguyện vọng của thí sinh tiến hành xét từ điểm cao xuống thấp để tuyển học sinh vào từng trường theo chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng nếu có nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn. Nếu điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình bằng nhau thì tuyển hết số lượng thí sinh trên.

+ Mỗi thí sinh được xét tuyển theo nguyện vọng 1 trước, nếu không trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ tiếp tục xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo thứ tự (nếu có). Nếu thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng trước thì không xét các nguyện vọng còn lại. Điểm xét trúng tuyển nguyện vọng sau phải cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng trước cùng trường là 1,5 điểm.

6. Tuyển thẳng

a) Đối tượng: Theo Khoản 2 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh THCS và THPT của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT). Cụ thể:

– Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở.

– Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (thuộc một trong các dân tộc sau: La Ha, La Hủ, Pà Thẻn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pu Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu);

– Học sinh là người khuyết tật.

– Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.

– Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.

b) Hồ sơ tuyển thẳng

Hồ sơ tuyển thẳng của học sinh gồm các loại giấy tờ sau:

– Phiếu đăng ký tuyển thẳng vào lớp 10;

– Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

– Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS;

– Bản chính học bạ (cấp THCS);

– Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

– Các loại giấy tờ chứng minh đối tượng tuyển thẳng tương ứng:

+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú: Căn cứ vào Học bạ.

+ Học sinh là người dân tộc rất ít người: Căn cứ vào Giấy khai sinh.

+ Học sinh khuyết tật: Bản sao (có chứng thực) Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã, phường, thị trấn cấp (theo mẫu 07 Phụ lục kèm theo của Thông tư số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 (cấp trước năm 2019) hoặc theo mẫu 06 Phụ lục kèm theo của Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019).

+ Học sinh đạt giải các kỳ thi, cuộc thi: Căn cứ bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đạt giải tương ứng.

– Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng được thí sinh gửi cho trường THPT nơi đăng ký xét tuyển thẳng. Hội đồng tuyển sinh của trường THPT họp xét, lập Biên bản xét tuyển thẳng và Danh sách đề nghị tuyển thẳng (02 bản – theo mẫu 03 tại Phụ lục VI).

c) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trước 17h00 ngày 28/4/2025.

7. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo Khoản 2 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh THCS và THPT của Bộ GDĐT. Cụ thể:

a) Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:

– Con liệt sĩ;

– Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

– Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

– Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

– Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

– Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:

b) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng:

– Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

– Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

– Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

– Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.

c) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:

– Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

– Người dân tộc thiểu số;

– Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

8. Cộng điểm khuyến khích

Thực hiện theo Khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh THCS và THPT của Bộ GDĐT. Cụ thể:

Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật được cộng điểm khuyến khích như sau:

Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm

Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn là các thôn, xã đặc biệt khó khăn có trong các Quyết định sau. Cụ thể:

– Xã khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025.

– Thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025.

– Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 13/4/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định.

(Danh mục các thôn, xã đặc biệt khó khăn được hưởng chế độ ưu tiên theo danh sách đính kèm tại Phụ lục IV)

– Thí sinh có nơi thường trú tại các thôn, xã ở Phụ lục IV nằm trong đối tượng người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

* Chính sách tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích quy định tại các mục 3, 4, 5  ở trên chỉ áp dụng cho việc tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên, không áp dụng cho việc tuyển sinh vào trường THPT chuyên.

9. Hồ sơ nhập học

a) Nếu thí sinh đã dự thi tuyển sinh vào lớp 10, có tên trong Danh sách trúng tuyển có nguyện vọng không học lớp 10 tại trường đã trúng tuyển thì cần phải có Đơn cam kết không nhập học nộp cho trường trước ngày 20/6/2025. Học sinh có Đơn cam kết không nhập học thì không được nhận vào các trường THPT công lập khác trên địa bàn tỉnh.

b) Xác nhận đăng ký nhập học đối với học sinh đã trúng tuyển

Sau khi có Danh sách trúng tuyển vào lớp 10, học sinh đã trúng tuyển phải xác nhận việc đăng ký nhập học bằng cách nộp hồ sơ nhập học trực tiếp tại trường. Hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

+ Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS;

+ Bản chính học bạ (cấp THCS);

+ Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

+ Hai ảnh cỡ 3cm x 4cm (kiểu ảnh căn cước công dân), loại ảnh màu có thời gian chụp không quá 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Thời gian xác nhận việc đăng ký nhập học hoàn thành trước ngày 22/6/2025.

Trên đây là Thông báo tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025-2026 của Trường THPT Trần Cao Vân./.

DANH SÁCH CÁC XÃ ĐBKK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
THUỘC DIỆN ƯU TIÊN KHU VỰC TRONG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2025

STTTên Quận/HuyệnTên Xã/PhườngVăn bản quy định
1Thành phố Quy NhơnXã Nhơn Châu489/QĐ-TTg
2Huyện Vĩnh ThạnhXã Vĩnh Kim861/QĐ-TTg
3Xã Vĩnh Hiệp861/QĐ-TTg
4Xã Vĩnh Hòa861/QĐ-TTg
5Xã Vĩnh Thuận861/QĐ-TTg
6Xã Vĩnh Sơn861/QĐ-TTg
7Huyện Vân CanhXã Canh Liên861/QĐ-TTg
8Xã Canh Thuận861/QĐ-TTg
9Xã Canh Hòa861/QĐ-TTg
10Xã Canh Hiệp861/QĐ-TTg
11Thị trấn Vân Canh861/QĐ-TTg
12Huyện An LãoXã An Trung861/QĐ-TTg
13Xã An Hưng861/QĐ-TTg
14Xã An Dũng861/QĐ-TTg
15Xã An Vinh861/QĐ-TTg
16Xã An Quang861/QĐ-TTg
17Xã An Nghĩa861/QĐ-TTg
18Xã An Toàn861/QĐ-TTg
19Thị trấn An Lão861/QĐ-TTg
20Huyện Hoài ÂnXã Ân Sơn861/QĐ-TTg
21Xã Đắk Mang861/QĐ-TTg
22Xã Bok Tới861/QĐ-TTg

DANH SÁCH CÁC THÔN ĐBKK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
THUỘC DIỆN ƯU TIÊN KHU VỰC TRONG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2025

TTTên Quận/HuyệnTên Xã/PhườngTên ThônVăn bản quy định
1Huyện Vĩnh ThạnhXã Vĩnh ThịnhThôn M2612/QĐ-UBDT
2Thôn M3
3Xã Vĩnh HảoThôn Tà Điệk
4Thị trấn Vĩnh ThạnhKhu phố Kon Kring
5Khu phố Klot Pok
6Huyện An LãoXã An TânThôn Gò Đồn612/QĐ-UBDT
7Huyện Tây SơnXã Tây XuânThôn Đồng Sim612/QĐ-UBDT
8Xã Vĩnh AnLàng Xà Tang612/QĐ-UBDT
9Làng Kon Mon
10Làng Kon Giọt 1
11Làng Kon Giọt 2
12Làng Kon Giang